Kanji Version 13
logo

  

  

cừu [Chinese font]   →Tra cách viết của 裘 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 衣
Ý nghĩa:
cầu
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu: Tích lông nên áo; Áo cừu giá ngàn vàng;
② [Qiú] (Họ) Cầu.

cừu
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
áo lông cừu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Áo làm bằng da hoặc lông thú. ◇Nguyễn Du : “Tệ tận điêu cừu bất phục Tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê” 西, (Tô Tần đình ) Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).
2. (Danh) Họ “Cừu”.
3. (Động) Mặc áo da hoặc áo lông. ◇Kê Khang : “Trọng Đô đông lỏa nhi thể ôn, hạ cừu nhi thân lương” , (Đáp hướng tử kì nan dưỡng sanh luận ) Trọng Đô mùa đông ở trần mà mình ấm, mùa hè mặc áo da mà thân mát.
Từ điển Thiều Chửu
① Áo lông cừu. Nguyễn Du : Tệ tận điêu cừu bất phục tê, Triệu đài chỉ chưởng thổ hồng nghê 西 Rách hết áo cừu đen, không trở lại phía Tây (nhà Tần), Nơi triều đường nước Triệu, đập tay thở ra cầu vồng (ra tài hùng biện).
② Cơ cừu nối được nghiệp trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (văn) Áo da, áo lông, áo cừu: Tích lông nên áo; Áo cừu giá ngàn vàng;
② [Qiú] (Họ) Cầu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái áo lạnh bằng da thú. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Trong nhà rỡ vẻ áo xiêm, trạnh nghĩ buổi tấm cừu vung trước gió «.
Từ ghép
chiên cừu • cung cừu • cừu cát • cừu mã • cừu tệ kim tận • khinh cừu • ki cừu • lộc cừu 鹿



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典