Kanji Version 13
logo

  

  

ngẫu [Chinese font]   →Tra cách viết của 耦 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 耒
Ý nghĩa:
ngẫu
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. hai người cùng cày
2. hai người
3. đối nhau
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Một loại nông cụ thời xưa. § Ghi chú: Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là “phạt” , hai phạt gọi là “ngẫu” .
2. (Danh) Đôi, cặp. ◇Tam quốc chí : “Xa trung bát ngưu dĩ vi tứ ngẫu” (Ngô Chủ Quyền truyện ) Trong xe tám bò làm thành bốn cặp.
3. (Danh) Vợ chồng. ◎Như: “phối ngẫu” vợ chồng.
4. (Danh) Số chẵn. ◇Lí Đức Dụ : “Ý tận nhi chỉ, thành thiên bất câu vu chích ngẫu” , (Văn chương luận ) Ý hết thì dừng, thành bài không phải gò bó ở số lẻ số chẵn.
5. (Danh) Họ “Ngẫu”.
6. (Động) Hai người cùng cày. ◇Luận Ngữ : “Trường Thư Kiệt Nịch ngẫu nhi canh” (Vi Tử ) Trường Thư và Kiệt Nịch cùng cày ruộng.
7. (Tính) Ứ đọng. ◇Lã Thị Xuân Thu : “Ngộ đạo ư ngẫu sa chi trung” (Tất kỉ ) Gặp giặc cướp ở chỗ bãi cát bị ứ đọng.
Từ điển Thiều Chửu
① Hai người cùng cầy, vì thế nên hai người gọi là ngẫu. Vợ chồng gọi là phối ngẫu cũng là theo cái nghĩa hai người cùng nhau làm lụng cả.
③ Ðối, câu đối gọi là ngẫu ngữ .
④ Ðôi, số lẻ gọi là cơ , số chẵn gọi là ngẫu .
⑤ Lưỡi cầy rộng năm tấc gọi là phạt , hai phạt gọi là ngẫu .
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Hai người cùng cày: Trường Thư và Kiệt Nịch cùng nhau chung sức cày ruộng (Luận ngữ);
② Như [ôu] (bộ );
③ Lưỡi cày rộng mười tấc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hai người cùng cày ruộng — Thành cặp. Kết đôi — Số chẵn. — Tức như chữ Ngẫu .
Từ ghép
đối ngẫu • gia ngẫu • giai ngẫu • ngẫu ngữ • ngẫu ngữ • phối ngẫu



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典