Kanji Version 13
logo

  

  

hu, u [Chinese font]   →Tra cách viết của 紆 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 糸
Ý nghĩa:
hu
phồn thể

Từ điển phổ thông
quanh co
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Quanh co, khúc khuỷu. ◇Nguyễn Trãi : “Man khê lộ viễn hu loan ngự” (Hạ tiệp ) Chốn Man Khê đường xa xôi, xe loan (xe vua) phải đi quanh co.
2. (Tính) Uất kết, phiền muộn. ◇Lưu Hướng : “Chí hu uất kì nan thích” (Ưu khổ ) Lòng lo buồn khôn nguôi.
3. (Động) Vướng vít, triền nhiễu.
4. (Động) Đeo, buộc. ◇Trương Hành : “Bội ngọc tỉ, hu hoàng tổ” , (Đông Kinh phú ) Đeo ấn tín, buộc dây thao.
Từ điển Thiều Chửu
① Quanh co.
② Trong lòng uất kết cũng gọi là hu. Cũng đọc là chữ u.
Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Quanh co;
② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Quanh co, khuất khúc — Nỗi buồn khổ uất kết trong lòng, không nói ra được.
Từ ghép
bàn hu • oanh hu

u
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Quanh co, khúc khuỷu. ◇Nguyễn Trãi : “Man khê lộ viễn hu loan ngự” (Hạ tiệp ) Chốn Man Khê đường xa xôi, xe loan (xe vua) phải đi quanh co.
2. (Tính) Uất kết, phiền muộn. ◇Lưu Hướng : “Chí hu uất kì nan thích” (Ưu khổ ) Lòng lo buồn khôn nguôi.
3. (Động) Vướng vít, triền nhiễu.
4. (Động) Đeo, buộc. ◇Trương Hành : “Bội ngọc tỉ, hu hoàng tổ” , (Đông Kinh phú ) Đeo ấn tín, buộc dây thao.
Từ điển Thiều Chửu
① Quanh co.
② Trong lòng uất kết cũng gọi là hu. Cũng đọc là chữ u.
Từ ghép
bàn hu • oanh hu



vu
phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh
(văn) ① Quanh co;
② Sự rối rắm trong lòng, sự sầu muộn.



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典