Kanji Version 13
logo

  

  

畜 súc  →Tra cách viết của 畜 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 田 (5 nét) - Cách đọc: チク
Ý nghĩa:
gia súc, livestock

húc, súc [Chinese font]   →Tra cách viết của 畜 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 田
Ý nghĩa:
húc
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Muông thú nuôi trong nhà. ◎Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là “lục súc” . ◎Như: “lục súc hưng vượng” .
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎Như: “súc sinh” .
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là “sinh súc” ).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇Thái Bình Quảng Kí : “Tiểu Nga phụ súc cự sản” (Tạ Tiểu Nga truyện ) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là “húc”. (Động) Nuôi cho ăn. ◇Tô Thức : “Húc cẩu sở dĩ phòng gian” (Thượng thần tông hoàng đế thư ) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇Mạnh Tử : “Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử” , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇Dịch Kinh : “Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức” : , (Đại Súc ) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇Thi Kinh : “Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang” , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇Lễ kí : “Dị lộc nhi nan húc dã” 祿 (Nho hạnh ) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇Trang Tử : “Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!” , , (Đạo Chích ) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇Thi Kinh : “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã” , . , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ “Húc”.
16. § Ta thường đọc là “súc” cả.
Từ điển Thiều Chửu
① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc .
② Súc tích, chứa. Một âm là húc.
③ Nuôi.
④ Bao dong.
⑤ Lưu lại.
⑥ Thuận.
⑦ Giữ, vực dậy.

súc
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. súc vật
2. nuôi nấng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Muông thú nuôi trong nhà. ◎Như: ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là “lục súc” . ◎Như: “lục súc hưng vượng” .
2. (Danh) Phiếm chỉ cầm thú. ◎Như: “súc sinh” .
3. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế (tức là “sinh súc” ).
4. (Động) Súc tích, chứa. ◇Thái Bình Quảng Kí : “Tiểu Nga phụ súc cự sản” (Tạ Tiểu Nga truyện ) Thân phụ Tiểu Nga tích lũy được một sản nghiệp rất lớn.
5. Một âm là “húc”. (Động) Nuôi cho ăn. ◇Tô Thức : “Húc cẩu sở dĩ phòng gian” (Thượng thần tông hoàng đế thư ) Nuôi chó là để phòng ngừa kẻ gian.
6. (Động) Dưỡng dục, nuôi nấng. ◇Mạnh Tử : “Thị cố minh quân chế dân chi sản, tất sử ngưỡng túc dĩ sự phụ mẫu, phủ túc dĩ húc thê tử” , 使, (Lương Huệ Vương thượng ) Cho nên bậc minh quân chế định điền sản cho dân, cốt làm cho họ ở trên đủ phụng dưỡng cha mẹ, dưới đủ nuôi nấng vợ con.
7. (Động) Bồi dưỡng, hun đúc. ◇Dịch Kinh : “Tượng viết: Quân tử dĩ đa thức tiền ngôn vãng hành, dĩ húc kì đức” : , (Đại Súc ) Tượng viết: Bậc quân tử vì thế ghi sâu lời nói và việc làm của các tiên hiền, để mà hun đúc phẩm đức của mình.
8. (Động) Trị lí. ◇Thi Kinh : “Thức ngoa nhĩ tâm, Dĩ húc vạn bang” , (Tiểu nhã , Tiết nam san ) Hầu mong cảm hóa lòng ngài, Mà trị lí muôn nước.
9. (Động) Bao dong.
10. (Động) Lưu lại, thu tàng. ◇Lễ kí : “Dị lộc nhi nan húc dã” 祿 (Nho hạnh ) Của phi nghĩa khó giữ được lâu dài.
11. (Động) Thuận tòng, thuận phục.
12. (Động) Đối đãi, đối xử, coi như. ◇Trang Tử : “Kim Khâu cáo ngã dĩ đại thành chúng dân, thị dục quy ngã dĩ lợi nhi hằng dân súc ngã dã, an khả cửu trường dã!” , , (Đạo Chích ) Nay ngươi (Khổng Khâu) đem thành lớn dân đông đến bảo ta, thế là lấy lợi nhử ta, mà coi ta như hạng tầm thường. Có lâu dài sao được!
13. (Động) Giữ, vực dậy.
14. (Động) Yêu thương. ◇Thi Kinh : “Phụ hề sanh ngã, Mẫu hề cúc ngã, Phụ ngã húc ngã, Trưởng ngã dục ngã” , . , (Tiểu nhã , Lục nga ) Cha sinh ra ta, Mẹ nuôi nấng ta, Vỗ về ta thương yêu ta, Làm cho ta lớn khôn và ấp ủ ta.
15. (Danh) Họ “Húc”.
16. § Ta thường đọc là “súc” cả.
Từ điển Thiều Chửu
① Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc .
② Súc tích, chứa. Một âm là húc.
③ Nuôi.
④ Bao dong.
⑤ Lưu lại.
⑥ Thuận.
⑦ Giữ, vực dậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
Súc vật: Lục súc (súc vật nuôi ở nhà gồm ngựa, bò, dê, gà, chó, lợn); Gia súc; Súc vật. Xem [xù].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Súc vật, gia súc;
② (văn) Nuôi nấng, nuôi dưỡng: Chàng chẳng nuôi ta (Thi Kinh);
③ (văn) Chứa, tích chứa, súc tích, tàng trữ: Vì vậy sự tích chứa của nó đủ để nhờ (Giả Nghị: Luận tích trữ số);
④ (văn) Dung nạp, bao dung: Đắc tội với cả hai vua thì thiên hạ ai dung nạp cho (Tả truyện);
⑤ (văn) Cất giữ: Cấm dân trong kinh thành cất giữ võ khí (Tống sử);
⑥ (văn) Trị lí: ! Không phải là người trị thiên hạ thì có gì đáng tôn trọng! (Sử kí: Lí Tư liệt truyện);
⑦ (văn) Thuận;
⑧ (văn) Vực dậy. Xem [chù].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Loài vật nuôi trong nhà. Td: Lục súc ( sáu loài vật nuôi trong nhà ) – Tích chứa — Ngưng lại — Nuôi dưỡng — Thuận theo vẻ mặt.
Từ ghép
gia súc • lục súc • lục súc tranh công • nghiệt súc • ngưỡng sự phủ súc • nông súc • sinh súc • súc chủ • súc dưỡng • súc lực • súc mễ • súc miêu phòng thử • súc mục • súc sản • súc sinh • súc vật • sự súc



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典