Kanji Version 13
logo

  

  

phanh [Chinese font]   →Tra cách viết của 烹 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 11 nét - Bộ thủ: 火
Ý nghĩa:
phanh
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
đun, nấu chín
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Nấu. ◇Nguyễn Trãi : “Hà thời kết ốc vân phong hạ, Cấp giản phanh trà chẩm thạch miên” , (Loạn hậu đáo Côn Sơn cảm tác ) Bao giờ làm được nhà dưới núi mây che, Múc nước suối nấu trà, gối đá mà ngủ.
2. (Động) Rim. § Phương pháp nấu ăn, trước hết lấy dầu mỡ nóng xào sơ qua, sau đó thêm dầu, nước tương... quấy trộn thật nhanh rồi đem ra ngay. ◎Như: “phanh đối hà” rim tôm he.
3. (Động) Giết, tiêu diệt. ◇Hoài Nam Tử : “Giảo thố đắc nhi liệp khuyển phanh, cao điểu tận nhi cường nỗ tàng” , (Thuyết lâm huấn ) Bắt được con thỏ khôn lanh rồi thì giết chó săn, bắn hết chim bay cao rồi thì cất (hủy bỏ) nỏ cứng.
4. (Động) Rèn đúc. ◇Lí Bạch : “Kí phanh thả thước” (Vũ xương tể hàn quân khứ tư tụng bi ) Rèn đúc rồi hãy nung chảy.
5. (Động) Nạt nộ.
6. (Động) Hình phạt tàn khốc thời xưa, lấy vạc nấu người. ◇Chiến quốc sách : “Thần thỉnh tam ngôn nhi dĩ hĩ, ích nhất ngôn, thần thỉnh phanh” , , (Tề sách nhất ) Tôi xin nói ba tiếng thôi, (nếu nói) dư một tiếng, thì xin cứ đem nấu tôi đi.
7. (Danh) Chỉ cơm rau, món ăn. ◇Lục Du : “Dụ khôi cô thủ quân vô tiếu, Lão Tử khán lai thị đại phanh” , (Cố lí ) Khoai củ nấm rau, xin bạn đừng cười, Lão Tử trông thấy thì là món ăn thịnh soạn đấy.
Từ điển Thiều Chửu
① Nấu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Nấu, rim, đun: Tôm rim; Nấu nướng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đun lên — Nấu cho chín.
Từ ghép
phanh bào • phanh cát • phanh diệt • phanh điều 調 • phanh nhậm • phanh tiễn



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典