Kanji Version 13
logo

  

  

枯 khô  →Tra cách viết của 枯 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 木 (4 nét) - Cách đọc: コ、か-れる、か-らす
Ý nghĩa:
khô héo, wither

khô [Chinese font]   →Tra cách viết của 枯 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 木
Ý nghĩa:
khô
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. héo hon (cây)
2. khô, cạn
Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Khô, héo. ◎Như: “khô mộc phùng xuân” cây khô gặp mùa xuân.
2. (Tính) Cạn. ◎Như: “khô tỉnh” giếng cạn.
3. (Tính) Nghèo nàn, không phong phú. ◎Như: “khô tràng” nghèo nàn (ý tứ).
4. (Tính) Gầy gò, tiều tụy. ◇Hậu Hán Thư : “Hồn phách phi dương, hình dong dĩ khô” , (Viên An truyện ) Hồn vía bay bổng, dáng người tiều tụy.
5. (Danh) Bã khô. ◎Như: “hoa sanh khô” khô lạc, “ma khô” khô vừng.
6. (Danh) Bệnh bán thân bất toại (đông y).
Từ điển Thiều Chửu
① Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh , kẻ nghèo hèn là khô .
② Cạn, như lệ khô cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo .
③ Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô , sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
④ Khô khan, như sưu sách khô tràng tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch . Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền , v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Khô héo: Cây khô;
② Khô cạn: Biển cạn đá mòn; Khả năng tưởng tượng của anh ấy dường như đã khô kiệt rồi;
③ Khô khan.【】khô táo [kuzào] Khô khan: Khô khan nhạt nhẽo.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cây chết héo — Không có nước. Ta cũng gọi là Khô — Gày gò. Thân thể trơ xương. » Vinh khô gọi nếm mùi trần chút chơi « ( Bích câu kì ngộ ).
Từ ghép
khô cốt • khô mộc • khô ngư • khô nuy • khô sấu • vinh khô



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典