Kanji Version 13
logo

  

  

lân, liên [Chinese font]   →Tra cách viết của 憐 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 心
Ý nghĩa:
liên
phồn thể

Từ điển phổ thông
thương xót
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” trông bóng tự thương. ◇Sử Kí : “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” yêu tiếc, “ngã kiến do liên” tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị : “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” ? , (Xảo Nương ) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: Đáng thương; Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đáng lẽ đọc là Lân. Xem Lân.
Từ ghép
ai liên • ái liên • cố ảnh tự liên • đồng bệnh tương liên • khả liên • khất liên • liên mẫn

lân
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Thương, thương tình. ◎Như: “đồng bệnh tương liên” cùng bệnh cùng thương, “cố ảnh tự liên” trông bóng tự thương. ◇Sử Kí : “Túng Giang Đông phụ huynh liên nhi vương ngã, ngã hà diện mục kiến chi” , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Ví phỏng các bậc cha anh ở Giang Đông thương tình mà tôn ta làm vua, ta cũng không còn mặt mũi nào mà trông thấy họ nữa.
2. (Động) Yêu, tiếc. ◎Như: “liên tích” yêu tiếc, “ngã kiến do liên” tôi thấy còn mến (ý nói thấy xinh đẹp đến nỗi tôi cũng phải yêu). ◇Liêu trai chí dị : “Thử tức ngô gia tiểu chủ phụ da? Ngã kiến do liên, hà quái công tử hồn tư nhi mộng nhiễu chi” ? , (Xảo Nương ) Đây là vợ cậu chủ phải không? Tôi thấy còn mến, thì chẳng lạ gì cậu chủ mộng hồn vương vấn mãi.
3. § Cũng đọc là “lân”.
Từ điển Thiều Chửu
① Thương. Như đồng bệnh tương liên cùng bệnh cùng thương, cố ảnh tự liên trông bóng tự thương.
② Yêu, tiếc (có chỗ đọc là lân).
Từ điển Trần Văn Chánh
① Thương: Đáng thương; Cùng cảnh thương nhau;
② Yêu, tiếc: Yêu mến, yêu thương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Xót thương — Yêu mến — Buồn thương — Ta cũng có người đọc Liên.
Từ ghép
ai lân • ái lân • ấp lân • dao vĩ khất lân • khả lân • khất lân • lân ái • lân tài • lân tích • lân tuất



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典