Kanji Version 13
logo

  

  

trưng [Chinese font]   →Tra cách viết của 徵 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 彳
Ý nghĩa:
chuỷ
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” vời họp, “trưng binh” gọi nhập ngũ, “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ : “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. ◇Sử Kí : “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” , “thương” , “giốc” , “chủy” , “vũ” .
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” .
11. § Phồn thể của .
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .
Từ điển Trần Văn Chánh
(nhạc) Âm chuỷ (một trong ngũ âm thời cổ Trung Quốc). Xem [zheng].

truỷ
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một âm bậc trong Ngũ âm của Trung Hoa ( Cung, Thương, Giốc, Truỷ, Vũ ) — Một âm khác là: Trưng.



trưng
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. trưng tập, gọi đến
2. thu
3. chứng minh
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” vời họp, “trưng binh” gọi nhập ngũ, “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ : “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. ◇Sử Kí : “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” , “thương” , “giốc” , “chủy” , “vũ” .
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” .
11. § Phồn thể của .
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vời, mời đến, triệu đến;
② Trưng, bắt: Bắt lính, trưng binh;
③ Thu, trưng thu, đánh (thuế): Trưng thu lương thực; (hay ) Thu thuế, đánh thuế;
④ Thỉnh cầu, yêu cầu;
⑤ Hỏi;
⑥ Chứng tỏ, làm chứng: Không đủ để làm chứng;
⑦ Điềm, chứng cớ, triệu chứng, dấu hiệu: Người bệnh đã có dấu hiệu chuyển biến tốt;
⑧ [Zheng] (Họ) Trưng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái điềm báo trước. Điều hiện ra ngoài. Xem Trưng triệu — Cái bằng chứng cho thấy đúng với sự thật. Td: Trưng nghiệm — Vời gọi. Kêu gọi. Td: Trưng binh — Thâu góp. Td: Trưng thu — Họ người. Td: Trưng Trắc — Một âm là Truỷ. Xem Truỷ.
Từ ghép
biểu trưng • canh trưng • đặc trưng • miễn trưng • trưng binh • trưng cầu • trưng dụng • trưng khẩn • trưng nghiệm • trưng tập • trưng thu • trưng thuế • trưng triệu • trưng triệu • trưng tượng • tượng trưng

trừng
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vời, triệu tập. ◎Như: “trưng tập” vời họp, “trưng binh” gọi nhập ngũ, “trưng tích” lấy lễ đón người hiền.
2. (Động) Chứng minh, làm chứng. ◇Luận Ngữ : “Hạ lễ ngô năng ngôn chi, Kỉ bất túc trưng dã” , (Bát dật ) Lễ chế nhà Hạ, ta có thể nói được, nhưng nước Kỉ không đủ làm chứng.
3. (Động) Thành, nên. ◎Như: “nạp trưng” nộp lễ vật cho thành lễ cưới.
4. (Động Thu, lấy. ◎Như: “trưng phú” thu thuế.
5. (Động) Hỏi. ◎Như: “trưng tuân ý kiến” trưng cầu ý kiến.
6. (Động) Mong tìm, cầu. ◎Như: “trưng hôn” cầu hôn.
7. (Danh) Điềm, triệu, dấu hiệu. ◎Như: “cát trưng” điềm tốt, “hung trưng” điềm xấu. ◇Sử Kí : “Phù quốc tất y san xuyên, san băng xuyên kiệt, vong quốc chi trưng dã” , , (Chu bổn kỉ ) Nước tất nương dựa vào núi sông, núi lở sông cạn, đó là điềm triệu nước mất vậy.
8. (Danh) Họ “Trưng”.
9. Một âm là “chủy”. (Danh) Một âm trong ngũ âm: “cung” , “thương” , “giốc” , “chủy” , “vũ” .
10. Lại một âm là “trừng”. § Cùng nghĩa với chữ “trừng” .
11. § Phồn thể của .
Từ điển Thiều Chửu
① Vời. Như trưng tập vời họp. Cứ sổ đinh mà bắt lính gọi là trưng binh . Nhà nước lấy lễ đón người hiền gọi là trưng tích , người được đón mời gọi là trưng quân .
② Chứng cớ. Như kỉ bất túc trưng dã nước Kỉ chẳng đủ làm chứng vậy. Nay gọi người nào có tướng thọ là thọ trưng là theo nghĩa ấy. Thành, nên đưa lễ cưới để xin gọi là nạp trưng nghĩa là nộp của cho thành lễ cưới vậy.
④ Thu, như trưng phú thu thuế.
⑤ Hỏi.
⑥ Một âm là chuỷ. Một thứ tiếng trong năm tiếng, cung , thương , giốc , chuỷ , vũ .
⑦ Lại một âm là trừng. Cùng nghĩa với chữ .
Từ điển Trần Văn Chánh
Như (bộ ).



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典