Kanji Version 13
logo

  

  

hoảng [Chinese font]   →Tra cách viết của 幌 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 巾
Ý nghĩa:
hoảng
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
cái màn dũng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Màn che, bức mành, rèm cửa sổ. ◇Đỗ Phủ : “Hà thời ỷ hư hoảng, Song chiếu lệ ngân can” , (Nguyệt dạ ) Bao giờ được tựa màn cửa trống, (Bóng trăng) chiếu hai ngấn lệ khô?
2. (Danh) “Hoảng tử” : (1) Cờ bài quán rượu, tấm biển quán rượu. (2) Bề ngoài, cái vỏ, chiêu bài, hình thức giả dối. ◇Hồng Lâu Mộng : “Tuy nhiên, văn danh bất như kiến diện, không trường liễu nhất cá hảo mô dạng nhi, cánh thị cá một dược tính đích bạo trúc, chỉ hảo trang hoảng tử bãi” , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Tuy nhiên, nghe tiếng không bằng gặp mặt, trông dáng người đẹp thế này, mà lại là cái xác pháo rỗng ruột, chỉ có cái mã ngoài tốt đẹp thôi.
Từ điển Thiều Chửu
① Màn dũng.
② Tục gọi cái cờ bài rượu là hoảng tử .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Màn che;
② (cũ) Cờ bài rượu, tấm biển quán rượu.【】hoảng tử [huăngzi] a. Tấm biển bán hàng (treo trước cửa hiệu); b. Lốt, chiêu bài, nhãn hiệu (dùng với ý xấu): Núp dưới chiêu bài cách mạng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tấm màn treo cửa — Tấm vải viết chữ quảng cáo bán rượu, treo tại các tửu điếm — Chỉ chung những sự tô điểm để thu hút người khác — Cũng gọi là Hoảng tử .
Từ ghép
trang hoảng tử



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典