Kanji Version 13
logo

  

  

sáo [Chinese font]   →Tra cách viết của 套 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 大
Ý nghĩa:
sáo
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. bao, túi, vỏ
2. khoác ngoài
3. lồng ghép
4. khách sáo
5. nhử, lừa
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Bao, bọc, túi. ◎Như: “bút sáo” tháp bút, “thư sáo” bao sách, “thủ sáo” găng tay.
2. (Danh) Dây thắng (xe, ngựa, v.v.). ◎Như: “đại xa sáo” bộ dây buộc xe.
3. (Danh) Kiểu, thói, cách. ◎Như: “lão sáo” kiểu cách cũ, “tục sáo” thói tục.
4. (Danh) Khuôn khổ, lề lối có sẵn. ◎Như: “khách sáo” lối khách khí, lối xã giao. ◇Hồng Lâu Mộng : “Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí” , , , , (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
5. (Danh) Chỗ đất hay sông uốn cong. ◎Như: “hà sáo” khúc sông cong.
6. (Danh) Lượng từ: bộ, tổ, hồi. ◎Như: “nhất sáo trà cụ” một bộ đồ uống trà, “nhất sáo lí luận” một hồi lí luận. ◇Hồng Lâu Mộng : “Đương hạ tức mệnh tiểu đồng tiến khứ, tốc phong ngũ thập lưỡng bạch ngân, tịnh lưỡng sáo đông y” , , (Đệ nhất hồi) Liền sai tiểu đồng vào lấy (và) đưa cho ngay năm mươi lạng bạc cùng hai bộ quần áo mặc mùa đông.
7. (Động) Trùm, mặc ngoài. ◎Như: “sáo kiện ngoại y” khoác áo ngoài, “sáo thượng mao y” mặc thêm áo len.
8. (Động) Lồng, nối ghép. ◎Như: “sáo sắc” lồng màu (kĩ thuật in).
9. (Động) Mô phỏng, bắt chước. ◎Như: “sáo công thức” phỏng theo công thức.
10. (Động) Lôi kéo. ◎Như: “sáo giao tình” lân la làm quen, gây cảm tình.
11. (Động) Nhử, lừa, đưa vào tròng. ◎Như: “dụng thoại sáo tha” nói nhử anh ta.
12. (Động) Buộc, đóng (xe, ngựa, v.v.). ◎Như: “sáo xa” đóng xe (vào súc vật), “sáo mã” đóng ngựa.
13. (Tính) Trùm ngoài, bọc thêm bên ngoài. ◎Như: “sáo hài” giày đi mưa (giày lồng), “sáo khố” quần lồng.
Từ điển Thiều Chửu
① Phàm vật gì chập chùng đều gọi là sáo. Một bộ quần áo gọi là nhất sáo . Chén nhỏ để lọt vào trong chén to được gọi là sáo bôi .
② Cái bao ở ngoài đồ gọi là sáo. Như bút sáo thắp bút.
③ Bị người ta lung lạc gọi là lạc sáo giản dị mộc mạc không bị xô đẩy với đời gọi là thoát sáo nghĩa là thoát khỏi cái vòng trần tục.
④ Phàm bắt chước lượm lấy văn tự người khác hay nói đuôi người ta đều gọi là sáo, như sáo ngữ câu nói đã thành lối.
⑤ Chỗ đất cong cũng gọi là sáo, như hà sáo khúc sông cong.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Vật bọc ngoài: Găng tay; Áo ngoài, áo khoác; Áo gối;
② Chụp vào, trùm vào, mặc (bên ngoài): Mặc thêm áo len (bên ngoài);
③ Vỏ, bao đựng: Tháp bút; Vỏ chăn bông;
④ Bộ: May một bộ quần áo; Mua một bộ sách;
⑤ Rập khuôn, khuôn sáo, bê nguyên xi: Đoạn này bê nguyên xi từ bài văn của một người khác; Ra khỏi khuôn sáo, thoát ngoài thói đời; Lời khuôn sáo;
⑥ Thòng lọng: Thòng lọng;
⑦ Buộc súc vật kéo vào xe, đóng xe.【】sáo xa [tàoche] Đóng xe, mắc xe vào súc vật;
⑧ (văn) Khúc cong: Khúc sông cong.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỗ đất quanh co — Môt bộ đồ vật — Cái khuôn — Khuôn mẫu có sẵn.
Từ ghép
cựu sáo • khách sáo • ngoại sáo • sáo bôi • sáo ngữ • sáo tập • thủ sáo



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典