Kanji Version 13
logo

  

  

夢 mộng  →Tra cách viết của 夢 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 夕 (3 nét) - Cách đọc: ム、ゆめ
Ý nghĩa:
mơ, ước mơ, giấc mơ, dream

mông, mộng [Chinese font]   →Tra cách viết của 夢 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 13 nét - Bộ thủ: 夕
Ý nghĩa:
mông
phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Giấc mơ, giấc chiêm bao. ◎Như: “mĩ mộng thành chân” điều mơ ước trở thành sự thật. ◇Trang Tử : “Giác nhi hậu tri kì mộng dã” (Tề vật luận ) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Họ “Mộng”.
3. (Động) Chiêm bao, mơ. ◇Nguyễn Trãi : “Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn” (Mộng sơn trung ) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.
4. (Tính) Hư ảo, không thực. ◎Như: “bất thiết thật tế đích mộng tưởng” mơ tưởng hão huyền không thực tế.
5. Một âm là “mông”. (Tính) § Xem “mông mông” .
6. § Ghi chú: Tục viết là .
Từ điển Thiều Chửu
① Chiêm bao, nằm mê.
② Một âm là mông. Mông mông lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là .
Từ ghép
mông mông

mộng
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. mơ, mộng, chiêm bao
2. mơ tưởng, ao ước
3. họ Mộng
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Giấc mơ, giấc chiêm bao. ◎Như: “mĩ mộng thành chân” điều mơ ước trở thành sự thật. ◇Trang Tử : “Giác nhi hậu tri kì mộng dã” (Tề vật luận ) Thức rồi mới biết mình chiêm bao.
2. (Danh) Họ “Mộng”.
3. (Động) Chiêm bao, mơ. ◇Nguyễn Trãi : “Mộng ki hoàng hạc thướng tiên đàn” (Mộng sơn trung ) Mơ thấy cưỡi hạc vàng bay lên đàn tiên.
4. (Tính) Hư ảo, không thực. ◎Như: “bất thiết thật tế đích mộng tưởng” mơ tưởng hão huyền không thực tế.
5. Một âm là “mông”. (Tính) § Xem “mông mông” .
6. § Ghi chú: Tục viết là .
Từ điển Thiều Chửu
① Chiêm bao, nằm mê.
② Một âm là mông. Mông mông lờ mờ, nghĩa là không biết đích xác gì cứ lờ mờ như người nằm mê. Tục viết là .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Giấc mơ, giấc mộng, giấc chiêm bao: Cơn ác mộng;
② Mê, nằm mơ, nằm mộng, chiêm bao: Nằm mê thấy, chiêm bao thấy;
③ Mộng tưởng, ao ước;
④ [Mèng] (Họ) Mộng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tối tăm như chữ Mộng — Giấc mơ. Thơ Tản Đà có câu: » Nghĩ đời lắm nỗi không bằng mộng, tiếc mộng bao nhiêu lai ngán đời « — Dữ ngã thực thị minh bạch, an tri bất thị mộng trung lai: . ( Tây Sương
Từ ghép
ác mộng • ảo mộng • cát mộng • chẩn mộng • chiêm mộng • điệp mộng • đồng sàng các mộng • đồng sàng dị mộng • hoàng lương mộng • hùng mộng • huyễn mộng • mộng ảo • mộng cảnh • mộng cảnh • mộng di • mộng du • mộng hùng • mộng huyễn • mộng kiến • mộng lan • mộng mị • mộng sự • mộng thoại • mộng tinh • mộng triệu • mộng trung • mộng tưởng • mộng xà • mộng yểm • ngạc mộng • sầu mộng • si nhân thuyết mộng • thần mộng • tố mộng • vân mộng • viên mộng • xuân mộng



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典