Kanji Version 13
logo

  

  

和 hòa  →Tra cách viết của 和 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 口 (3 nét) - Cách đọc: ワ、(オ)、やわ-らぐ、やわ-らげる、なご-む、なご-やか
Ý nghĩa:
hòa bình, peace

hòa, họa [Chinese font]   →Tra cách viết của 和 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 8 nét - Bộ thủ: 口
Ý nghĩa:
hoà
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. cùng, và
2. trộn lẫn
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tổng số. ◎Như: “tổng hòa” tổng số, “nhị gia tam đích hòa thị ngũ” tổng số của hai với ba là năm.
2. (Danh) Thuận hợp. ◇Luận Ngữ : “Lễ chi dụng, hòa vi quý” , (Học nhi ) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý.
3. (Danh) Sự chấm dứt chiến tranh. ◎Như: “giảng hòa” không tranh chấp nữa, “nghị hòa” bàn thảo để đạt đến hòa bình.
4. (Danh) Tên gọi nước hoặc dân tộc Nhật Bổn.
5. (Danh) Họ “Hòa”.
6. (Danh) “Hòa đầu” hai đầu quan tài.
7. (Danh) “Hòa loan” chuông buộc trên xe ngày xưa.
8. (Danh) “Hòa thượng” (tiếng Phạn "upādhyāya", dịch âm là Ưu-ba-đà-la): (1) Chức vị cao nhất cho một người tu hành Phật giáo, đã đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ). (2) Vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu. (3) Thầy tu Phật giáo, tăng nhân.
9. (Động) Thuận, hợp. ◎Như: “hòa hảo như sơ” thuận hợp như trước. ◇Tả truyện : “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn” , (Ẩn công tứ niên ) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm.
10. (Động) Luôn cả, cùng với. ◎Như: “hòa y nhi miên” giữ luôn cả áo mà ngủ.
11. (Động) Nhào, trộn. ◎Như: “giảo hòa” quấy trộn, “hòa miến” nhào bột mì, “hòa dược” pha thuốc, trộn thuốc.
12. (Động) Giao dịch (thời xưa). ◎Như: “hòa thị” : (1) quan phủ định giá mua phẩm vật của dân. (2) giao dịch mua bán với dân tộc thiểu số.
13. (Động) Ù (thắng, trong ván mà chược hoặc bài lá). ◎Như: “hòa bài” ù bài. ◇Lão Xá : “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
14. (Tính) Êm thuận, yên ổn. ◎Như: “hòa ái” hòa nhã, “tâm bình khí hòa” lòng yên tính thuận, “hòa nhan duyệt sắc” nét mặt hòa nhã vui vẻ.
15. (Tính) Ấm, dịu. ◎Như: “hòa hú” hơi ấm, “phong hòa nhật lệ” gió dịu nắng sáng, khí trời tạnh ráo tươi sáng.
16. (Giới) Đối với, hướng về.
17. (Liên) Với, và, cùng. ◎Như: “ngã hòa tha thị hảo bằng hữu” tôi với anh ấy là bạn thân. ◇Nhạc Phi : “Tam thập công danh trần dữ thổ, Bát thiên lí lộ vân hòa nguyệt” , (Nộ phát xung quan từ ) Ba mươi năm công danh (chỉ là) bụi với đất, Tám nghìn dặm đường (chỉ thấy) mây và trăng.
18. Một âm là “họa”. (Động) Lấy thanh âm tương ứng. ◎Như: “xướng họa” hát lên và hòa theo tiếng.
19. (Động) Họa (theo âm luật thù đáp thi từ). ◎Như: “họa nhất thủ thi” họa một bài thơ.
20. (Động) Hùa theo, hưởng ứng. ◎Như: “phụ họa” hùa theo.
21. (Động) Đáp ứng, chấp thuận, nhận lời.
Từ điển Thiều Chửu
① Hoà, cùng ăn nhịp với nhau.
② Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà .
③ Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí .
④ Thuận hoà, như hoà thân , hoà hiếu , v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị , hoà ước , kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải , hoà tức , v.v.
⑤ Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà.
⑥ Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá .
⑦ Pha đều, như hoà canh hoà canh, hoà dược hoà thuốc, v.v.
⑧ Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan , cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan .
⑨ Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà , bây giờ gọi là hoà đầu .
⑩ Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc , nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn .
⑪ Hoà hiệu danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu.
⑫ Hoà-nam dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
⑬ Hoà thượng dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.
⑭ Cùng, như ngã hoà nễ ta cùng mày.
⑮ Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng , kẻ ứng theo lại là hoạ . Như ta nói xướng hoạ , phụ hoạ , v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Hoà, hoà nhã, dịu: Ôn hoà, dịu dàng; Nắng ấm gió dịu;
② Hoà hợp, hoà thuận: Cùng hội cùng thuyền; Anh em bất hoà;
③ Xử cho yên, không đánh hoặc tranh chấp nữa: Giải hoà;
④ (thể) Không phân thắng bại, huề, hoà: Ván cờ hoà;
⑤ Luôn cả: Mặc cả áo mà ngủ;
⑥ (gt) Và, với, cùng: Anh ấy chẳng dính dấp gì với việc này; Công nhân và nông dân;
⑦ (toán) Tổng, tổng số: Tổng của 5 và 5 là 10;
⑧ (văn) Cái chuông xe: Chuông xe;
⑨ (văn) Tấm ván đầu áo quan: (hay ) Tấm ván đầu quan tài;
⑩ (Thuộc về) nước Nhật Bản: (cũ) Nước Nhật; Chữ Nhật; [Hé] (Họ) Hoà.
Từ điển Trần Văn Chánh
Nhào, trộn: Nhào bột mì; Trộn xi măng. Xem [hé], [hè], [hú], [huò].
Từ điển Trần Văn Chánh
① Pha, trộn, pha trộn, hoà đều: Pha thuốc; Trộn ít đường vào bột ngó sen;
② Nước, lần: Đã giặt hai nước rồi: Thuốc sắc nước đầu. Xem [hé], [hè], [hú], [huó].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hợp lại — Lẫn lộn đồng đều — Êm đẹp, không chống chỏi lẫn nhau — Trong Bạch thoại có nghĩa là Và, Với — Một âm là Hoạ. Xem Hoạ.
Từ ghép
bão hoà • bão hoà • bất hoà • biên hoà • bình hoà • cấu hoà • cầu hoà • cộng hoà • đàm hoà • điều hoà 調 • giải hoà • giảng hoà • giảng hoà • giảo hoà • giảo hoà • hài hoà • hài hoà • hiệp hoà • hoà ái • hoà ái • hoà bình • hoà đàm • hoà đàm • hoà giải • hoà giải • hoà hài • hoà hài • hoà hảo • hoà hoãn • hoà hội • hoà hợp • hoà khí • hoà mục • hoà nghị • hoà nhã • hoà phong • hoà phong • hoà thiện • hoà thuận • hoà thượng • hoà ước • hoà ước • hoà vận • khánh hoà • khoan hoà • lục sắc hoà bình tổ chức • nghị hoà • nghĩa hoà đoàn • nhu hoà • noãn hoà • ôn hoà • ôn hoà • phan hoà • thái hoà • thuận hoà • ung hoà • vi hoà • xử hoà

hoạ
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
hoạ theo, hoà theo (thơ, nhạc)
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Tổng số. ◎Như: “tổng hòa” tổng số, “nhị gia tam đích hòa thị ngũ” tổng số của hai với ba là năm.
2. (Danh) Thuận hợp. ◇Luận Ngữ : “Lễ chi dụng, hòa vi quý” , (Học nhi ) Công dụng của lễ nghi, hòa là quý.
3. (Danh) Sự chấm dứt chiến tranh. ◎Như: “giảng hòa” không tranh chấp nữa, “nghị hòa” bàn thảo để đạt đến hòa bình.
4. (Danh) Tên gọi nước hoặc dân tộc Nhật Bổn.
5. (Danh) Họ “Hòa”.
6. (Danh) “Hòa đầu” hai đầu quan tài.
7. (Danh) “Hòa loan” chuông buộc trên xe ngày xưa.
8. (Danh) “Hòa thượng” (tiếng Phạn "upādhyāya", dịch âm là Ưu-ba-đà-la): (1) Chức vị cao nhất cho một người tu hành Phật giáo, đã đạt được những tiêu chuẩn đạo đức, thời gian tu tập (tuổi hạ). (2) Vị tăng cao tuổi, trụ trì một ngôi chùa và có đức hạnh, tư cách cao cả mặc dù chưa được chính thức phong hiệu. (3) Thầy tu Phật giáo, tăng nhân.
9. (Động) Thuận, hợp. ◎Như: “hòa hảo như sơ” thuận hợp như trước. ◇Tả truyện : “Thần văn dĩ đức hòa dân, bất văn dĩ loạn” , (Ẩn công tứ niên ) Thần nghe nói lấy đức làm cho dân thuận hợp, không nghe nói lấy loạn mà làm.
10. (Động) Luôn cả, cùng với. ◎Như: “hòa y nhi miên” giữ luôn cả áo mà ngủ.
11. (Động) Nhào, trộn. ◎Như: “giảo hòa” quấy trộn, “hòa miến” nhào bột mì, “hòa dược” pha thuốc, trộn thuốc.
12. (Động) Giao dịch (thời xưa). ◎Như: “hòa thị” : (1) quan phủ định giá mua phẩm vật của dân. (2) giao dịch mua bán với dân tộc thiểu số.
13. (Động) Ù (thắng, trong ván mà chược hoặc bài lá). ◎Như: “hòa bài” ù bài. ◇Lão Xá : “Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối” , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
14. (Tính) Êm thuận, yên ổn. ◎Như: “hòa ái” hòa nhã, “tâm bình khí hòa” lòng yên tính thuận, “hòa nhan duyệt sắc” nét mặt hòa nhã vui vẻ.
15. (Tính) Ấm, dịu. ◎Như: “hòa hú” hơi ấm, “phong hòa nhật lệ” gió dịu nắng sáng, khí trời tạnh ráo tươi sáng.
16. (Giới) Đối với, hướng về.
17. (Liên) Với, và, cùng. ◎Như: “ngã hòa tha thị hảo bằng hữu” tôi với anh ấy là bạn thân. ◇Nhạc Phi : “Tam thập công danh trần dữ thổ, Bát thiên lí lộ vân hòa nguyệt” , (Nộ phát xung quan từ ) Ba mươi năm công danh (chỉ là) bụi với đất, Tám nghìn dặm đường (chỉ thấy) mây và trăng.
18. Một âm là “họa”. (Động) Lấy thanh âm tương ứng. ◎Như: “xướng họa” hát lên và hòa theo tiếng.
19. (Động) Họa (theo âm luật thù đáp thi từ). ◎Như: “họa nhất thủ thi” họa một bài thơ.
20. (Động) Hùa theo, hưởng ứng. ◎Như: “phụ họa” hùa theo.
21. (Động) Đáp ứng, chấp thuận, nhận lời.
Từ điển Thiều Chửu
① Hoà, cùng ăn nhịp với nhau.
② Vừa phải, không thái quá không bất cập gọi là hoà. Mưa gió phải thì gọi là thiên hoà .
③ Không trái với ai gọi là hoà, như hoà khí .
④ Thuận hoà, như hoà thân , hoà hiếu , v.v. Ðang tranh giành mà xử cho yên vui gọi là hoà, như hai nước đánh nhau, muốn thôi thì phải bàn với nhau ước với nhau thôi không đánh nhau nữa gọi là hoà nghị , hoà ước , kiện nhau lại giàn hoà với nhau gọi là hoà giải , hoà tức , v.v.
⑤ Vui, nhân dân ai nấy đều yên vui làm ăn thoả thuận gọi là hoà, như chánh thông nhân hoà chánh trị thông đạt nhân dân vui hoà.
⑥ Bằng, đều. Làm cho giá đồ đều nhau gọi là hoà giá .
⑦ Pha đều, như hoà canh hoà canh, hoà dược hoà thuốc, v.v.
⑧ Cái chuông xe, cũng có khi gọi là loan , cho nên cũng có khi gọi chuông xe là hoà loan .
⑨ Tấm ván đầu áo quan, đời xưa gọi là tiền hoà , bây giờ gọi là hoà đầu .
⑩ Nước Nhật-bản gọi là hoà quốc , nên chữ Nhật-bản gọi là hoà văn .
⑪ Hoà hiệu danh từ về môn số học. Số này so với số kia thì số tăng lên gọi là số hoà, số sút đi gọi là số hiệu.
⑫ Hoà-nam dịch âm tiếng Phạm nghĩa là chắp tay làm lễ, là giốc lòng kính lễ.
⑬ Hoà thượng dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là chính ông thầy dạy mình tu học.
⑭ Cùng, như ngã hoà nễ ta cùng mày.
⑮ Một âm là hoạ. Hoạ lại, kẻ xướng lên trước là xướng , kẻ ứng theo lại là hoạ . Như ta nói xướng hoạ , phụ hoạ , v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
Hoạ (thơ): Hoạ một bài thơ; Một người hát (xướng), trăm người hoạ theo. Xem [hé], [hú], [huó], [huò].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lên tiến đáp lại — Đáp ứng, tán thán — Dùng lời ca hoặc nhạc khí mà hát chung, tấu chung với người khác — Làm thơ để đáp lại bài thơ của người khác — Làm cho hoà hợp với nhau — Một âm là Hoa. Xem Hoà.
Từ ghép
hoạ vận • phụ hoạ • xướng hoạ



hồ
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh
(cũ) Ù, tới (từ dùng trong cuộc đánh bài giấy hay mà chược). Xem [hé], [hè], [huó], [huò].



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典