Kanji Version 13
logo

  

  

削 tước  →Tra cách viết của 削 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 刀 (2 nét) - Cách đọc: サク、けず-る
Ý nghĩa:
gọt, plane

tước [Chinese font]   →Tra cách viết của 削 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 刀
Ý nghĩa:
sảo
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đất cấp cho bậc đại phu thời cổ, bậc đại phu được hưởng hoa lợi, thuế má trên đất đó — Một âm khác là Tước.

tước
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. vót, nạo
2. đoạt mất
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Vót, gọt, đẽo. ◎Như: “tước duyên bút” gọt bút chì. ◇Trang Tử : “Tử Khánh tước mộc vi cự, cự thành, kiến giả kinh do quỷ thần” , , (Đạt sanh ) Phó mộc Khánh đẽo gỗ làm ra cái cự, cự làm xong, ai coi thấy giật mình tưởng như quỷ thần làm ra. § “Cự” là một nhạc khí thời xưa.
2. (Động) Chia cắt. ◇Chiến quốc sách : “Tước địa nhi phong Điền Anh” (Tề sách nhất ) Cắt đất mà phong cho Điền Anh.
3. (Động) Trừ bỏ, đoạt hẳn. ◎Như: “tước chức” cách mất chức quan, “tước địa” triệt mất phần đất. ◇Sử Kí : “Chí ư vi Xuân Thu, bút tắc bút, tước tắc tước” , , (Khổng Tử thế gia ) Đến khi (Khổng Tử) soạn kinh Xuân Thu, thì viết cái gì phải viết, bỏ cái gì phải bỏ. § Đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì nạo đi. Vì thế nên chữa lại văn tự gọi là “bút tước” .
4. (Động) Suy giảm, yếu mòn. ◎Như: “quốc thế nhật tước” thế nước ngày một suy yếu. ◇Đặng Trần Côn : “Ngọc nhan tùy niên tước, Trượng phu do tha phương” , (Chinh Phụ ngâm ) Mặt ngọc càng năm càng kém, Trượng phu còn ở phương xa. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Một năm một nhạt mùi son phấn, Trượng phu còn thơ thẩn miền khơi.
5. (Động) Bóc lột. ◇Dư Kế Đăng : “Phi đạo phủ khố chi tiền lương tắc tước sanh dân chi cao huyết” (Điển cố kỉ văn ) Không ăn cắp tiền của trong phủ khố thì cũng bóc lột máu mủ của nhân dân.
6. (Động) Quở trách. ◎Như: “bị lão sư tước liễu nhất đốn” bị thầy mắng cho một trận.
Từ điển Thiều Chửu
① Vót.
② Ðoạt hẳn, như tước chức cách mất chức quan, tước địa triệt mất phần đất.
③ Cái tước (cái nạo). Ðời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi, gọi là cái tước. Ðức Khổng-tử làm kinh Xuân-thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước .
④ Mòn, người gầy bé đi gọi là sấu tước .
Từ điển Trần Văn Chánh
① Gọt, vót: Gọt bút chì; Gọt vỏ táo;
② Tước bỏ, tước đoạt: Tước lấy đất;
③ (văn) Mòn: Gầy mòn;
④ (văn) Cái tước, cái nạo: (Ngb) Chữa lại văn tự. Xem [xue].
Từ điển Trần Văn Chánh
Cắt, cạo, gọt. Xem [xiao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng dao mà tách ra, bóc ra, lột ra — Lột bỏ đi.
Từ ghép
bác tước • tước đoạt • tước giảm • tước nhược



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典