Kanji Version 13
logo

  

  

兼 kiêm  →Tra cách viết của 兼 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 八 (2 nét) - Cách đọc: ケン、か-ねる
Ý nghĩa:
kiêm nhiệm, concurrently

kiêm [Chinese font]   →Tra cách viết của 兼 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 10 nét - Bộ thủ: 八
Ý nghĩa:
kiêm
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. gấp đôi
2. kiêm nhiệm
Từ điển trích dẫn
1. (Động) Chiếm lấy, thôn tính. ◇Lục Chí : “Phú giả kiêm địa sổ vạn mẫu, bần giả vô dong túc chi cư” , (Quân tiết phú thuế ) Kẻ giàu chiếm đất hàng vạn mẫu, người nghèo không có đủ chỗ để ở.
2. (Đồng) Gồm cả. ◎Như: “kiêm chức” giữ thêm chức khác, “phụ kiêm mẫu chức” làm cha lại còn kèm thêm phận sự của người mẹ.
3. (Động) Gấp bội, vượt hơn. ◎Như: “kiêm trình cản lộ” đi gấp vượt nhanh. ◇Luận Ngữ : “Cầu dã thối, cố tiến chi. Do dã kiêm nhân, cố thối chi” 退, . , 退 (Tiên tiến ) Anh Cầu rụt rè nhút nhát, nên (ta) thúc cho tiến tới. Anh Do vượt hơn người, nên (ta) phải kéo lùi lại.
4. (Phó) Cùng lúc, đồng thời. ◎Như: “kiêm cố” đồng thời chú ý nhiều mặt, “kiêm bị” đồng thời cụ bị.
5. (Phó) Hết cả, hoàn toàn, khắp. ◇Lí Tư : “Kiêm thính vạn sự” (Cối Kê khắc thạch ) Nghe hết cả mọi sự.
Từ điển Thiều Chửu
① Gồm, như kiêm quản gồm coi, kiêm nhân một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là
Từ điển Trần Văn Chánh
① Kiêm, gồm cả, chung cả, có cả: Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ ngoại giao; Chữ này có cả hai nghĩa tốt và xấu; Coi sóc chung cả; Người làm kiêm thêm việc khác; Yêu gồm hết mọi người;
② Thêm, gấp (đôi): Thêm số người; Hai tuần (20 ngày);
③ (văn) Kiêm tính, thôn tính, nhập chung (vào của mình): Người nước Tần nhờ coi trọng nghề nông mà thôn tính được cả thiên hạ (Tào Tháo: Trí đồn điều lịnh).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bao gồm. Gồm thêm — Chất chứa nhiều lên.
Từ ghép
kiêm ái • kiêm dung • kiêm lĩnh • kiêm nhiệm • kiêm quản • kiêm tính • kiêm vị



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典