Kanji Version 13
logo

  

  

tẫn [Chinese font]   →Tra cách viết của 儘 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 16 nét - Bộ thủ: 人
Ý nghĩa:
tần
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. hết
2. nhất, lớn nhất, to nhất
Từ ghép
tần khoái • tần lượng • tần quản • tần tảo

tẫn
phồn thể

Từ điển phổ thông
1. hết
2. nhất, lớn nhất, to nhất
Từ điển trích dẫn
1. (Liên) Mặc dù, dù cho. ◎Như: “tẫn đại phong khởi , thuyền nhưng li ngạn” , mặc dù gió lớn nổi lên, thuyền vẫn rời bến.
2. (Phó) Hết tiệt, cùng cực. ◎Như: “tẫn số” hết cả số, “tẫn khả năng” hết sức mình.
3. (Phó) Cứ, cứ việc. ◎Như: “nhĩ tẫn quản tố, bất yếu phạ” , anh cứ việc làm, đừng sợ.
4. (Phó) Tùy ý, mặc ý, không hạn chế. ◇Dương Vạn Lí : “Tác hàn tác thử vô xứ tị, Hoa lạc hoa khai tẫn tha ý” , (Dạ văn phong thanh ) Làm lạnh làm nóng không chỗ tránh, Hoa rụng hoa nở, gió tha hồ mặc ý.
5. (Phó) Cả, đều, tất cả, toàn. ◎Như: “tẫn trước” tính đủ cách. ◇Nguyễn Du : “Tẫn hữu du vi ưu tướng tướng” (Bùi Tấn Công mộ ) Có thừa mưu lược làm tướng văn tướng võ. ◇Tây du kí 西: “Quả độc tự đăng phiệt, tẫn lực sanh khai” , (Đệ nhất hồi) Rồi một mình lên bè, ra sức đẩy sào.
Từ điển Thiều Chửu
① Hết tiệt.
② Hết cữ, như tẫn số hết số, tẫn trước tính hết nước.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tận, hết, hết sức, cố gắng: Hết sức giúp đỡ các anh; Chúng ta cố làm cho thật nhanh; Hết số; Tính hết nước;
② Trong vòng, dưới mức: Làm trong vòng 3 ngày;
③ Nhường... trước;
④ Mãi... cùng, tít... cùng: Ngồi ở tít trên cùng; Ở mãi dưới cùng; Mãi tận trong cùng;
⑤ (đph) Mãi: Cứ trách anh ấy mãi cũng không ổn. Xem [jìn].
Từ ghép
tẫn giáo



tận
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cùng cực. Tới chỗ cùng.
Từ ghép
tận giáo



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典