Kanji Version 13
logo

  

  

[Chinese font]   →Tra cách viết của 俚 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 9 nét - Bộ thủ: 人
Ý nghĩa:

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Tính) Quê kệch, thô lậu. ◇Hán Thư : “Biện nhi bất hoa, chất nhi bất lí” , (Tư Mã Thiên truyện ) Rành rẽ mà không màu mè, mộc mạc mà không quê mùa.
2. (Tính) Thông tục, lưu hành trong dân gian. ◇Liêu trai chí dị : “Nhất nhật, hữu cổ ảo khiên hoàng khuyển cái thực kì gia, phách bản lí ca” , , (Chân Hậu ) Một hôm có bà lão mù dắt con chó vàng đi ăn xin trước cửa nhà, gõ phách mà hát bài dân ca.
3. (Động) Cậy nhờ, nương tựa. ◇Hán Thư : “Phù tì thiếp tiện nhân, cảm khái nhi tự sát, phi năng dũng dã, kì hoạch vô lí chi chí nhĩ” , , , (Quý Bố đẳng truyện ) Những tì thiếp người thấp kém, cảm khái mà tự tử, không phải là có dũng khí, chỉ vì không biết trông cậy (vào đâu) nên đến như thế mà thôi.
4. (Danh) Tên một dân tộc thiểu số thời xưa ở Trung Quốc, phân bố ở tỉnh Quảng Đông, ven biển vùng tây nam cho tới tỉnh Quảng Tây.
Từ ghép
bỉ lí • lí ngữ


phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. nhờ, cậy
2. quê kệch
Từ điển Thiều Chửu
① Nhờ, như vô lí cũng như nói vô liêu không nhờ cái gì cho khuây khoã được.
② Quê kệch, như lí ca câu hát quê kệch của người nhà quê hát.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Tục, thô tục, thô kệch quê mùa;
② (văn) Nhờ: Không nhờ cái gì để khuây khoả được;
③ Bản làng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lười biếng. Rảnh rang nhàn rỗi không biết làm gì — Thấp hèn thô bỉ — Quê mùa vụng về — Bài hát ở nơi quê mùa. Cũng gọi là Lí ca .
Từ ghép
lý ngữ • lý ngữ



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典