Kanji Version 13
logo

  

  

cưỡng, kiển, niên, nga, tể [Chinese font]   →Tra cách viết của 囝 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 6 nét - Bộ thủ: 囗
Ý nghĩa:
cưỡng
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Thiều Chửu
① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Con (như , bộ ).

kiển
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
đứa con
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Thiều Chửu
① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Con (như , bộ ).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đứa con — Một âm là Nguyệt.



nam
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Trẻ con, bé con: Cậu bé, chú bé, thằng bé; Cô bé, con bé.

nga
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Thiều Chửu
① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Con (như , bộ ).



nguyệt
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Nguyệt . Chữ này do Vũ hậu nhà Đường chế ra — Một âm khác là Kiển.

niên
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Thiều Chửu
① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Con (như , bộ ).



niếp
phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Trẻ con, bé con: Cậu bé, chú bé, thằng bé; Cô bé, con bé.

tể
phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Người Mân Nam gọi con là “kiển”. § Còn đọc là “cưỡng”, là “tể”, là “nga”, là “niên”.
2. Một âm là “nguyệt”. (Danh) Trăng. § Cũng như “nguyệt” . Chữ do Vũ Tắc Thiên thời Đường đặt ra.
Từ điển Thiều Chửu
① Người Mân gọi con là kiển, có nơi đọc là cưỡng, là tể, là nga, là niên, đều nghĩa là con cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
(đph) Con (như , bộ ).



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典