Kanji Version 13
logo

  

  

慮 lự  →Tra cách viết của 慮 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 心 (4 nét) - Cách đọc: リョ
Ý nghĩa:
nghĩ sâu, tư lự, prudence

, lự [Chinese font]   →Tra cách viết của 慮 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 15 nét - Bộ thủ: 心
Ý nghĩa:

phồn thể

Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nỗi lo, mối ưu tư. ◇Luận Ngữ : “Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu” , (Vệ Linh Công ) Người không có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần.
2. (Danh) Tâm tư, ý niệm. ◇Khuất Nguyên : “Tâm phiền lự loạn, bất tri sở tòng” , (Sở từ , Bốc cư ) Lòng phiền ý loạn, không biết xử sự thế nào.
3. (Danh) Họ “Lự”.
4. (Động) Nghĩ toan, mưu toan. ◇Chiến quốc sách : “Nguyện túc hạ cánh lự chi” (Yên sách tam ) Mong túc hạ suy nghĩ kĩ thêm cho.
5. (Động) Lo lắng, ưu sầu. ◎Như: “ưu lự” lo nghĩ.
6. (Động) Thẩm sát, xem xét. ◇Liêu trai chí dị : “Lệnh phương lự tù, hốt nhất nhân trực thượng công đường, nộ mục thị lệnh nhi đại mạ” , , (Oan ngục ) Quan lệnh đang tra xét tù phạm, chợt có một người lên thẳng công đường, trợn mắt nhìn quan lệnh và lớn tiếng mắng.
7. Một âm là “lư”. (Danh) “Chư lư” tên một thứ cây.
8. (Danh) “Vô Lư” tên đất.
Từ điển Thiều Chửu
① Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự.
② Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
③ Vô lự gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược.
④ Một âm là lư. Chư lư tên một thứ cây, vô lư tên đất.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Suy nghĩ. Lặng lẽ suy tư — Tên một loại cây — Long Lự : Địa danh.
Từ ghép
lưỡng lự

lục
phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dùng như chữ Lục ( ghi chép ) — Các âm khác là Lư, Lự. Xem các âm này.



lự
phồn thể

Từ điển phổ thông
lo âu
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Nỗi lo, mối ưu tư. ◇Luận Ngữ : “Nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu” , (Vệ Linh Công ) Người không có nỗi lo xa, ắt có mối ưu tư gần.
2. (Danh) Tâm tư, ý niệm. ◇Khuất Nguyên : “Tâm phiền lự loạn, bất tri sở tòng” , (Sở từ , Bốc cư ) Lòng phiền ý loạn, không biết xử sự thế nào.
3. (Danh) Họ “Lự”.
4. (Động) Nghĩ toan, mưu toan. ◇Chiến quốc sách : “Nguyện túc hạ cánh lự chi” (Yên sách tam ) Mong túc hạ suy nghĩ kĩ thêm cho.
5. (Động) Lo lắng, ưu sầu. ◎Như: “ưu lự” lo nghĩ.
6. (Động) Thẩm sát, xem xét. ◇Liêu trai chí dị : “Lệnh phương lự tù, hốt nhất nhân trực thượng công đường, nộ mục thị lệnh nhi đại mạ” , , (Oan ngục ) Quan lệnh đang tra xét tù phạm, chợt có một người lên thẳng công đường, trợn mắt nhìn quan lệnh và lớn tiếng mắng.
7. Một âm là “lư”. (Danh) “Chư lư” tên một thứ cây.
8. (Danh) “Vô Lư” tên đất.
Từ điển Thiều Chửu
① Nghĩ toan. Nghĩ định toan làm một sự gì gọi là lự.
② Lo, như nhân vô viễn lự, tất hữu cận ưu người không lo xa, ắt có sự lo đến ngay.
③ Vô lự gồm gộp cả, lời tính gộp, kể qua cái số đại lược.
④ Một âm là lư. Chư lư tên một thứ cây, vô lư tên đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
① Suy nghĩ, suy xét, cân nhắc: Tính kĩ lo xa, suy sâu nghĩ rộng;
② Lo, lo âu, lo nghĩ: Âu sầu; Lo ngại; Không đáng phải lo; Lo xa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Suy tính nghĩ ngợi. Td: Tự lự ( lo nghĩ ).
Từ ghép
khảo lự • lưỡng lự • nghi lự • quá lự • súc lự • trầm lự • trí lự • tư lự • uyên lự • ưu lự • ưu lự • viễn lự



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典