Kanji Version 13
logo

  

  

匹 thất  →Tra cách viết của 匹 trên Jisho↗

Kanji thường dụng Nhật Bản (Bảng 2136 chữ năm 2010)
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 匸 (2 nét) - Cách đọc: ヒツ、ひき
Ý nghĩa:
ngang, sánh bằng, equal

thất [Chinese font]   →Tra cách viết của 匹 trên Jisho↗

Từ điển hán tự
Số nét: 4 nét - Bộ thủ: 匸
Ý nghĩa:
mộc
phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Một tên chỉ con vịt — Một âm là Thất. Xem Thất.

thất
phồn & giản thể

Từ điển phổ thông
1. tấm (vải)
2. đơn lẻ
Từ điển trích dẫn
1. (Danh) Lượng từ dùng đếm số ngựa, loa, lừa. ◎Như: “nhất thất mã” một con ngựa, “lưỡng thất lư” hai con lừa, “đan thương thất mã” đơn thương độc mã, một thương một ngựa.
2. (Danh) Lượng từ dùng đếm số vải, lụa. § Đời xưa tính dài bốn trượng là một “thất”. Dùng như chữ “thất” . ◎Như: “nhất thất bố” một xấp vải.
3. (Tính) Xứng đôi, ngang nhau. ◎Như: “thất địch” , “thất trù” nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau. ◇Liêu trai chí dị : “Như sanh tài mạo, hà thập thất tuế do vị sính? Anh Ninh diệc vô cô gia, cực tương thất địch” , ? , (Anh Ninh ) Tài mạo như cháu, sao mười bảy tuổi còn chưa hỏi vợ? Anh Ninh cũng chưa gả cho ai, thật là xứng đôi.
4. (Tính) Đơn, lẻ, thường. ◎Như: “thất phu” người đàn ông thường, “thất phụ” người đàn bà thường. ◇Sử Kí : “Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.
5. (Động) Phối hợp.
6. (Động) So sánh. ◇Trang Tử : “Bành Tổ nãi kim dĩ cửu đặc văn, chúng nhân thất chi, bất diệc bi hồ” , , (Tiêu diêu du ) Mà đến nay thì riêng Bành Tổ được tiếng là sống lâu, người ta thường so sánh (với cụ), chẳng cũng buồn sao? § Ghi chú: Ý nói ông Bành Tổ chỉ sống bảy trăm năm, có đáng là bao so với cây xuân, rùa thiêng... thọ hàng chục, hàng trăm ngàn năm.
Từ điển Thiều Chửu
① Xếp, con. Tính số vải lụa gọi là thất, đời xưa tính dài bốn trượng là một thất. Một con ngựa cũng gọi là nhất thất . Tục cũng dùng cả chữ thất .
② Ðôi, như thất địch , thất trù nghĩa là đây đấy bằng vai xứng đôi cùng nhau.
③ Ðơn, lẻ. Như thất phu , thất phụ một người đàn ông thường, một người đàn bà thường.
Từ điển Trần Văn Chánh
① (loại) Con (ngựa...), tấm, xấp, súc (vải...): Một con ngựa; Một tấm vải;
② Xứng đôi, ngang nhau;
③ Lẻ loi, thường.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đơn vị đo chiều dài thời cổ, bằng 4 tượng — Một xấp. Một tấm ( nói về vải lụa ) — Một con ( nói về ngựa ).
Từ ghép
áo lâm thất khắc • áo lâm thất khắc • thất phu • thất phụ • thất phụ



Cẩm Tú Từ Điển ★ 錦繡辞典